Thứ Bảy, 31 tháng 1, 2015

CÁCH GIẤU GIÁ TRỊ 0 TRONG EXCEL

Cách giấu giá trị 0 trong Excel

Khi làm việc với Excel ta thường gặp các giá ô dữ liệu có giá trị bằng 0, thật ra nó cũng không ảnh hưởng đến quá trình nhập và xử lí dữ liệu, nhưng vì lí do nào đó bạn muốn giấu các ô có giá trị bằng 0 đi. Bài viết này sẽ hướng dẫn “cách giấu giá trị 0 trong Excel”.

1. Cài đặt ngay trên bảng tính Excel để giấu giá trị bằng 0

Với MS EXCEL 2007, Click chọn Office Button –> Excel Options –> Advanced –> Bỏ chọn vùng Show a zero in cells that have zero value –>OK.
Với EXCEL 2010, Bạn Click chọn File –> Options –> Các bước sau tương tự như trên EXCEL 2007.
Với cách thiết lập này, toàn bộ các ô có giá trị bằng 0 trên Sheet sẽ được ẩn đi.
học tin học văn phòng

Thiết lập bảng tính để giấu giá trị bằng 0 trong Excel

2. Thiết lập định dạng kiểu Dữ liệu để giấu giá trị bằng 0

Cách thiết lập định dạng kiểu Dữ liệu dưới đây sẽ chỉ ẩn đi những ô có giá trị bằng 0 trong một vùng Dữ liệu cụ thể nào đó mà bạn lựa chọn, chứ không ẩn đi giá trị bằng 0 trong Excel trên toàn Sheet như cách 1.
Trước hết bạn hãy dùng chuột bôi đen vùng bất kỳ trong bảng tính cần ẩn giá trị bằng 0, nhấn chuột phải và chọn Format Cells, tại thẻ Number trong cửa sổ hiện ra bạn chọn mục Custom dưới khung Category. Trong ô Type, hãy nhập giá trị0;-0;;@ và sau cùng nhấn OK để hoàn tất.
học tin học văn phòng
Đôi khi bạn không thích giấu hẳn giá trị 0 bằng cách ẩn hẳn nó đi, mà thay vào đó là hiện một ký tự “-” thay thế ô chứa giá trị bằng 0 trong Excel, bạn có thể thay thế chuỗi định dạng 0;-0;;@ ở trên bằng chuỗi định dạng #,##0_);(#,##0);”-” .
học tin học văn phòng

Thiết lập định dạng dữ liệu để thay thế giá trị bằng 0 trong Excel bằng dấu “-”

3. Dùng định dạng có điều kiện để giấu giá trị bằng 0 được trả về từ kết quả của công thức:

Ngoài cách sử dụng kiểu Numeric và cài đặt bảng tính đối với ô số liệu dạng công thức, trong trường hợp ngoại lệ khác bạn còn có thể sử dụng một định dạng điều kiện như sau:
- Chọn vùng dữ liệu có giá trị bằng 0
học tin học văn phòng
-Chọn Home –> Conditional Formatting –> New Rule
Dưới khung Select a Rule Type, nhấn vào dòng chữ Format Only Cells That Contain. Tại ô xổ xuống thứ nhất, bạn chọnCell Value, ô xổ xuống thứ 2 chọn Equal Tonhập giá trị 0 vào ô trống nằm kế tiếp. Tiếp theo, nhấn nút Format để chọn màu trắng cho phù hợp với màu nền của bảng tính. Sau cùng nhấn OK 2 lần để hoàn tất.học tin học văn phòng

4- Giấu số 0 trong PivotTable:

- Trên thanh công cụ PivotTable, nhấn PivotTable và chọn Table Options.
- Đánh dấu chọn For empty cells, show. Nếu muốn thay số 0 bằng ký tự khác thì gõ vào hộp kế bên; ngược lại muốn giấu số 0 thì để trống hộp.
học tin học văn phòng
Nguồn : internet
Các bạn có thể tham khảo các khóa học tại việt tâm đức

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ GỠ BỎ ADD IN TRONG EXCEL 2010

Hướng dẫn cài đặt và gỡ bỏ Add In trong Excel 2010
Add in trong Excel là tiện ích giúp cho người dùng dễ dàng thực hiện các hàm phức tạp, khó thực hiện trên Excel. Bạn có thể cài thêm Add in vào excel nó sẽ giúp bạn xử lí các thao tác phức tạp trong excel. Bài viết này daytinhocvanphong.com sẽ giới thiệu cách cài đặt và gỡ bỏ Add In trong Excel 2010.
Hướng dẫn cài đặt và gỡ bỏ Add In trong Excel 2010
Cài đặt Add in trong Excel 2010
Bước 1: Bạn mở Excel 2010 ra và click vào Menu File, sau đó Click Options

học tin học văn phòng

Bước 2: Tại đây, bạn click Add in sau đó Click Go…

học tin học văn phòng

Bước 3: Tại đây Excel 2010 sẽ cung cấp cho bạn một số Add in mặc định, bạn tích vào Add in cần dùng (nếu bạn cần thêm các Add in khác bạn có thể tìm kiếm trên mạng Internet rồi sau đó bạn dùng nút Browse để mở thêm các Add in đó). Sau đó Click OK để cài đặt.

học tin học văn phòng

Đóng các cửa sổ lại và khởi động lại Excel.
Gỡ bỏ Add in trong Excel 2010
Bước 1: Bạn mở Excel 2010 ra và click vào Menu File, sau đó Click Options

học tin học văn phòng

Bước 2: Tại đây, bạn click Add in sau đó Click Go…

học tin học văn phòng

Bước 3: Tại đây sẽ hiển thị tất cả các Add in mà bạn đã cài đặt, để gỡ bỏ chúng bạn bỏ tích từng Add in sau đó Click OK

học tin học văn phòng
Đóng tất cả các cửa sổ lại và khởi động lại  Excel.
Trong khuôn khổ bài viết trên chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách cài đặt và gỡ bỏ tiện ích Add in trên bảng tính Excel, nhờ đó bạn có thể thao tác trên các bảng tính hiệu quả hơn, thuận tiện trong việc sử dụng các tính năng nâng cao của Excel như: Đổi số thành chữ trong Excel, …

Các bạn có thể tham khảo các khóa học tại việt tâm đức

Thứ Sáu, 30 tháng 1, 2015

Thủ thuật tự động điền số thứ tự khi xóa hàng trong Excel

Trong Excel, nếu bạn xóa bớt hàng thì số thứ tự không được cập nhật tự động như trong Word. Bạn có thể khắc phục bằng cách sau:
Giả sử bạn có bảng tính Excel như trong hình minh họa.
Cexcela
- Đặt con trỏ vào ô đầu tiên của cột số thứ tự, gõ vào công thức =IF(B4=””,””,1).
- Sở dĩ phải gõ B4 vì sau này ô có tọa độ B4 sẽ nhập Họ và tên.
- Bạn lại đặt con trỏ vào ô A5 và gõ công thức =IF(B5=””,””,MAX($A$4:A4)- 1).
- Sau khi gõ xong công thức, bấm Enter.
- Để số thứ tự sẽ tự động điền vào khi nhập Họ và tên, bạn đặt con trỏ vào ô A5, ô mà bạn vừa thiết lập công thức =IF(B5=””,””,MAX($A$4:A4)- 1). Khi thấy xuất hiện dấu + bạn bấm chuột giữ nguyên kéo xuống các ô phía dưới. Nếu danh sách của bạn cần 10 ô, bạn kéo xuống phía dưới 8 ô nữa.
- Bây giờ hãy nhập tên vào cột Họ và tên, bạn sẽ thấy số thứ tự được tự động cập nhật vào cột Stt.
- Nếu bạn xóa một hàng (ví dụ: xóa Lê Văn Ba) thì số thứ tự được cập nhật vào một cách tự động.
Bạn có thể kham khảo theo một số khóa học của công ty chúng tôi

MỌI THÔNG TIN XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
Địa chỉ: Phòng 1114, Tòa nhà CT.A 789 Bộ Quốc Phòng, Mỹ đình, Hà Nội
Điện thoại: 0462 97.98.96 Hotline: 0975252437 -  0942459521
Email: viettamduc.edu@gmail.com
website: daytinhocvanphong.com

Cách sử dụng hiệu quả tính năng bảng trong Excel 2010

Đối với những dữ liệu lặp lại hay tương tự nhau trong Microsoft Excel, ta có thể sử dụng tính năng bảng (table) để làm việc một cách hiệu quả nhất. Phiên bản Microsoft Office 2010 có những cải tiến mới về mặt đồ hoạ nên cách sử dụng bảng cũng trở nên đơn giản hơn.
Ta bắt đầu với một file Excel như sau:

Để chuyển đổi nó sang dạng bảng, bạn chọn vùng dữ liệu, nhấn thẻ Insert và nhấn biểu tượng Table. Một cửa sổ hiện ra để yêu cầu bạn định nghĩa vùng dữ liệu cho bảng:


Bạn chỉ cần nhấn OK vì bạn đã chọn dữ liệu trước đó. Kết quả nhận được như sau:

Đây là định dạng chuẩn mặc định của bảng. Bây giờ khi bạn đã chuyển đổi dữ liệu sang dạng bảng, một thẻ mới Table Tools sẽ xuất hiện ở thanh ribbon:


Một trong những việc đầu tiên bạn có thể làm là thay đổi tự động định dạng của bảng bằng cách nhấn vào một trong những mẫu cho sẵn:


Việc này sẽ giúp bảng tính của bạn trông chuyên nghiệp hơn trong khi bạn chẳng hề tốn công sức. Tiếp theo bạn chú ý đến mũi tên vừa được thêm vào ở hàng đầu tiên của mỗi cột:

Khi nhấn vào một trong số các mũi tên bạn sẽ nhận được một menu xổ xuống tương tự như sau:

Sử dụng những tuỳ chọn này bạn có thể sắp xếp hoặc lọc dữ liệu. Để sắp xếp, chọn một trong số những chức năng sắp xếp sẵn có. Để lọc dữ liệu, bạn gõ dữ liệu cần mong muốn và nhấn phím Enter:


Bạn sẽ nhận được một bảng thu gọn chỉ gồm những dữ liệu bạn cần. Nếu muốn xoá bộ lọc, bạn bấm vào mũi tên lần nữa và chọn Clear Filter from “…”:


Bạn có thể dễ dạng thêm một một mới cho bảng bằng cách gõ tên đề mục ngay ô kế bên của đề mục đã có như sau:


Hoặc cũng có thể thêm vào một hàng ở giữa bảng. Những định đạng trước đó sẽ được áp dụng tự động cho hàng và cột mới. Nếu bạn kéo thanh cuộn xuống phía dưới thì tên hàng đề mục đầu tiên vẫn luôn luôn nổi giúp bạn dễ dàng kiểm soát các dữ liệu được thêm vào sau.


Excel còn cung cấp một phương tiện để dễ dàng loại bỏ những dữ liệu trùng lặp trong bảng. Ở thẻ Table Tools bạn chọn biểu tượng Remove Duplicates:


Một cửa sổ popup hiện ra cho bạn lựa chọn cách sắp xếp các dữ liệu trùng lặp để loại bỏ chúng Khi bạn nhấn nút OK, nó sẽ xoá những ô trùng lặp cho bạn.
Một tính năng hữu ích khác là Total Row. Để sử dụng bạn đánh dấu tick vào hộp Total Row trong vùng Table Style Options:


Excel sẽ tự động thêm một hàng vào vị trí dưới cùng của bảng:


Tất cả các cột có định dạng tiền sẽ được cộng dồn vào. Nhấn vào mỗi ô ở hàng Total bạn sẽ thấy được một số đáng kể những phép tính mà Excel cung cấp sẵn như sau:


Cuối cùng chúng ta sẽ khảo sát một tính năng hay khác của Excel là tự động sinh dữ liệu. Khi bạn thêm một cột mới cho bảng, ví dụ Commission, rồi bạn gõ một công thức vào ô đầu tiên để tính toán:


Ngay lập tức sau khi nhấn phím Enter, công thức này sẽ tự động được áp dụng cho tất cả các ô còn lại trong cột:


Các bạn có thể kham khảo qua một số khóa học của công ty chúng tôi
MỌI THÔNG TIN XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
Địa chỉ: Phòng 1114, Tòa nhà CT.A 789 Bộ Quốc Phòng, Mỹ đình, Hà Nội
Điện thoại: 0462 97.98.96 Hotline: 0975252437 -  0942459521
Email: viettamduc.edu@gmail.com
website: daytinhocvanphong.com

Mẹo hay trong word 2007

Giống như các phiên bản trước, trong Word 2007 cũng có tính năng chuyển ngữ(Translate) hỗ trợ các ngôn ngữ: Á Rập, Trung Quốc, Hà Lan, Anh, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ý, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Nhật, Hàn Quốc, Nga, Thụy Điển… rất hữu ích đối với các bạn muốn tra chéo từ của các ngôn ngữ này. Để sử dụng tính năng Translate, bạn làm như sau: Bạn mở thẻ Review rồi chọn Translate trong nhóm công cụ Proofing hay bấm phím phải chuột trên tài liệu rồi chọn Translate trong menu ngữ cảnh (nếu bạn chưa cài tính năng này vào ổ đĩa cứng thì bạn phải đưa đĩa cài đặt Office 2007 vào để cài bổ sung).

Sau đó, bên phải cửa sổ soạn thảo sẽ xuất hiện khung Research với các tùy chọn sau:

- Bạn bấm vào liên kết Translation options để chọn các từ điển cần dùng trên máy hay sử dụng các từ điển trực tuyến (kết quả được hiển thị trong trang Web WorldLingo).


Mẹo “độc” Word 2007, Vi tính-Internet, meo doc, word 2007, chuyen ngu, ho tro ngon ngu

- Bạn chọn ngôn ngữ gốc tại ô From, chọn ngôn ngữ đích tại ô To.

- Để chuyển ngữ từ nào, bạn bấm phím Alt đồng thời bấm chuột vào từ đó. Kết quả sẽ hiển thị tại mục Bilingual Dictionary trong khung Research (bên dưới mục Translation).

- Bạn có thể chọn nhiều từ rồi làm như trên để chuyển ngữ đồng loạt, mỗi từ sẽ là một mục riêng trong phần kết quả.

- Để chuyển ngữ toàn bộ tài liệu, bạn bấm vào nút mũi tên màu xanh bên cạnh dòng chữ Translate the whole document. Kết quả sẽ được hiển thị trong trình duyệt của bạn (trang Web WorldLingo).

Loại bỏ định dạng

Bạn có một văn bản đã định dạng nhưng bây giờ bạn muốn hủy bỏ tất cà định dạng cũ để định dạng lại từ đầu. Cách làm như sau: bôi đen đoạn văn bản cần loại bỏ rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+Spacebar (phím gõ dấu cách).

Hiệu chỉnh bảng (Table)

Khi bạn dùng chuột kéo các đường biên của cột để thay đổi khoảng cách giữa các cột (thu hẹp hoặc nới rộng) trong bảng thì cột phía trước hoặc sau sẽ bị ảnh hưởng ngược lại. Để thay đổi kích thức 1 cột mà không làm ảnh hưởng đến các cột khác, bạn nên bấm và giữ phím Shift trong khi kéo chuột.

Ẩn hình ảnh có trong văn bản

Khi bạn mở một file văn bản dài và có nhiều hình ảnh chất lượng cao, Word 2007 sẽ nạp file này rất lâu và cập nhật màn hình khá chậm khi bạn cuộn lên hay xuống. Nếu không cần phải xử lý hình ảnh, bạn có thể tạm thời ẩn chúng đi để tăng tốc độ đáp ứng của Word. Cách làm cụ thể như sau:

- Bạn bấm chuột lên nút Office ở góc trên bên trái cửa sổ Word rồi chọn Word Options.

- Trong hộp thoại Word Options, bạn chọn mục Advanced trong cột bên trái rồi trong khung bên phải, bạn cuộn xuống đến phần Show document content để đánh dấu chọn mục Show picture placeholders.


Mẹo “độc” Word 2007, Vi tính-Internet, meo doc, word 2007, chuyen ngu, ho tro ngon ngu


Bạn có thể kham khảo qua một số khóa học của công ty chúng tôi:

Các cách đưa bài trình chiếu lên web


Bạn muốn đưa bài trình chiếu power point của bạn đến với nhiều người. Bạn muốn chia sẻ các trình chiếu do chính bạn tạo ra với tất cả mọi người? Đặt nó trên một website để chia sẻ là sáng kiến hay nhất. Đặc biệt trong thời kỳ Internet hóa như ngày nay, mọi người đều muốn xem mọi thứ từ máy tính của họ.
Dưới đây là 5 cách để bạn đưa bài trình chiếu do mình tự trình bày lên web

1, Upload và đưa link file trực tiếp
Bạn hoàn toàn có thể upload file PowerPoint muốn chia sẻ lên một website chia sẻ miễn phí nào đó và “quảng bá” link file đã upload. Mọi người chỉ cần kích vào link và download file về máy tính của họ để xem bất cứ khi nào họ thích.

Nhược điểm:
- Người xem phải download file trình chiếu về trước khi xem.
- Người xem phải có cài đặt một ứng dụng PowerPoint hoặc chương trình xem PowerPoint mới có thể xem được file trình chiếu của bạn.
- File trình chiếu có thể có kích thước khá lớn, việc upload và download sẽ mất khá nhiều thời gian.

Ưu điểm:- Bạn chỉ có một việc cần làm là upload file đó lên mạng và chuyển link đó cho mọi người
- Chia sẻ được trình chiếu với toàn bộ hiệu ứng mà bạn đã sáng tạo.

2, Chia sẻ trình chiếu trên trang Slideshare.net
Slideshare.net là một website chia sẻ trình chiếu thông dụng. Bạn có thể upload các file trình chiếu dưới định dạng PPT, PPS hoặc POT lên SlideShare và nó sẽ chuyển đổi sang dạng media chia sẻ.

Nhược điểm:
Tất cả mọi hiệu ứng, các file multimedia trong trình chiếu sẽ bị mất.

Ưu điểm:
Mọi người có thể xem trình chiếu của bạn trên bất kỳ máy tính nào.

3, Chia sẻ dưới dạng một trang web HTML

PowerPoint cho phép bạn lưu trình chiếu dưới dạng file HTML (định dạng trang web) bằng cahcs vào nút Office -> Save As -> Other Formats và chọn Web Page trong phần hộp thoại Save as type xổ xuống.


Nhược điểm:
- Một một slide lưu trên một ảnh riêng biệt, vì vậy bạn phải upload toàn bộ thư mục chứa các file lên máy chủ.
- Nó có thể sẽ không hiển thị đúng cách nếu người xem không sử dụng IE

OpenOffice Impress - nằm trong gói phần mềm nguồn mở miễn phí OpenOffice - sẽ có ích hơn trong trường hợp này. Nó hỗ trợ tạo ta một trình chiếu PPT từ đầu hoặc bạn có thể chuyển đổi một file PowerPoint có sẵn sang một định dạng HTML hỗn hợp, cho phép xem trên một số trình duyệt phổ biến.

4, Chuyển trình chiếu sang dạng Flash
Thực tế OpenOffice cho phép export file trình chiếu của bạn sang định dạng Flash SWF nhưng các hoạt ảnh sẽ bị mất.

Wondershare PPT2Flash là một công cụ add-in của PowerPoint, cho phép bạn chuyển đổi trình chiếu của mình sang dạng Flash chỉ với một click.


3 bước để chuyển trình chiếu sang định dạng Flash:

Download và cài đặt PPT2Flash -> Import file PowerPoint vào -> kích vào Publish để chuyển đổi.

Ưu điểm:
- Giảm bớt 90% dung lượng của file sau khi chuyển đổi.
- Flash có thể chạy đúng cách trên mọi máy tính.
- Việc chuyển đổi này sẽ giữ lại toàn bộ các hoạt ảnh, siêu liên kết, file multimedia trong trình chiếu gốc.
- File Flash là file khó chỉnh sửa.

5, Ghi lại file với Camtasia Studio
Download và cài đặt Comtasia trên máy tính, sau đó thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Lưu file PPT thành file PPS

Bước 2: Thiết lập Camtasia studio để ghi lại toàn bộ màn hình

Bước 3: Cho chạy file trình chiếu PPS và nhấn phím F9 để bắt đầu quá trình ghi lại màn hình

Bước 4: Khi trình chiếu chạy đến slide trắng, nhấn phím F10 để dừng quá trình ghi màn hình. Bạn sẽ được nhắc nhở lưu lại file đã ghi, hãy chọn một thư mục và nhập vào tên cần lưu.

Bước 5: Lưu file đã ghi màn hình dưới dạng file SWF.

Bạn có thể khan khảo thêm mọt số khóa học tại công ty chúng tôi

Thứ Năm, 29 tháng 1, 2015

Dùng hàm COUNTBLANK đếm số ô trống (rỗng) trong excel

Dùng hàm COUNTBLANK đếm số ô trống (rỗng) trong excel
Cú pháp hàm COUNTBLANK:
=COUNTBLANK(range)
Trong đó:
Range: một dãy các ô sẽ được đếm. Ví dụ: A3:D6
Chú ý:
Đối với những ô có chứa công thức, mà công thức trả về một chuỗi trống (rỗng) sẽ được đếm như các ô rỗng bình thường.
Ví dụ  về hàm COUNTBLANK như sau: .
Giả sử đếm số ô trống (rỗng) trong vùng từ B2:C9.
Tổng số ô trống là 11 ô. Trong ô C2 có công thức: =IF(B2>1890,””,1). Nhưng công thức này trả về giá trị trống (rỗng), do đó ô C2 vẫn được tính là một ô trống (rỗng).
tin hoc van phong co ban va nang cao
Kết quả của ô chứa công thức trả về giá trị rỗng (trống).
tin hoc van phong co ban va nang cao

Nguồn: từ internet
Chúc các bạn thành công!
Các bạn tham khảo khóa học tại công ty việt Tâm Đức

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀM DATEIF TRONG EXCEL

Hàm DATEDIF trong excel dùng để tính tổng giá trị thời gian cho trước. Với hàm DATEDIF giúp bạn tính tổng số ngày, tổng số tháng hoặc tổng số năm giữa 2 điểm một các dễ dàng, trong khi bạn thật khó làm bằng các phép tính cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/) bình thường vì dữ liệu đang thao tác ở dạng ngày (date).
Cú pháp DATEDIF trong excel:
=DATEDIF(start_date, end_date, option)

Trong đó:
start_date: ngày bắt đầu của khoảng tính toán
end_date: ngày kết thúc của khoảng tính toán
option: tùy chọn dùng để xác định kết quả trả về của việc tính toán. Bảng bên dưới gồm danh sách các tùy chọn
học tin học văn phòng cơ bản và nâng cao
Ví dụ:
học tin học văn phòng cơ bản và nâng cao

Cột tuổi: được sử dùng hàm DATEDIF để tính tổng số tuổi của nhân viên cho đến thời điềm hiện tại. Hàm NOW() để lấy ngày/tháng/năm hiện tại của máy tính bạn đang chạy. Tùy chọn “y”, dùng để xác định giá trị trả về là tổng số năm.

Bạn lần lượT thay “y” bằng danh sách tùy chọn trên: “d”, “m”, … bạn sẽ được kết quả lần lượt tương ứng với tổng số ngày, tổng số tháng, …
Chúc các bạn thành công !
Các bạn có thể tham khảo các khóa học tai công ty việt tâm đức.

Thứ Tư, 28 tháng 1, 2015

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀM SUMIF TRONG EXCEL

Hướng dẫn sử dụng hàm SUMIF để tính tổng có điều kiện trong Excel
Sumif là một hàm hữu dụng rất được hay sử dụng trong Excel. Hôm nay chúng tôi xin hướng dẫn các bạn dùng hàm cơ bản này thông qua một ví dụ rất cụ thể.
Sumif là một hàm tính tổng có điều kiện.
Vậy khi nào ta sử dụng hàm Sumif và cách sử dụng như thế nào?
- Sumif được dùng khi chúng ta cần tính tổng một cột nào đó trong bảng tính mà tổng này phải thỏa mãn điều kiện .
- Ví dụ : Ta tính tổng tiền công những nhân viên có thâm niên làm việc từ 4 năm trở lên

hoc tin hoc van phong
Cấu trúc của hàm Sumif :
Sumif(range, criteria,sum_range) trong đó :
Range : Dãy các ô chứa điều kiện, trong ví dụ này là từ A3 đến A8 (A3:A8)
Criteria : Là điều kiện, nó có thể ở dạng số hay biểu thức, hay chữ. Trong ví dụ này, do yêu cầu là từ 4 năm trở lên, nên Criteria sẽ là “>=4”
Sum_range : Là các ô chúng ta dùng để tính tổng, trong ví dụ này là B3 đến B8 (B3:B8)
Vậy cách sử dụng hàm Sumif có thể tóm gọn qua 3 bước như sau :
1. Xác định cột chứa điều kiện
2. Xác định điều kiện
3. Cột tính tổng thỏa mãn điều kiện trên

Các bạn có thể tham khảo các khóa học tại công ty việt tâm đức

CÁC PHÍM TẮT HAY DÙNG TRONG WORD

Phím tắt trong Microsoft Word.
Tạo mới, chỉnh sửa, lưu văn bản
Ctrl + N tạo mới một tài liệu
Ctrl + O mở tài liệu
Ctrl + S Lưu tài liệu
Ctrl + C sao chép văn bản
Ctrl + X cắt nội dung đang chọn
Ctrl + V dán văn bản
Ctrl + F bật hộp thoại tìm kiếm
Ctrl + H bật hộp thoại thay thế
Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn
Ctrl + Z hoàn trả tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng
Ctrl + Y phục hội hiện trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z
Ctrl + F4, Ctrl + W, Alt + F4 đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word

Định dạng
Ctrl + B Định dạng in đậm
Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl + I Định dạng in nghiêng.
Ctrl + U Định dạng gạch chân

Canh lề đoạn văn bản:
Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + L Canh trái đoạnvăn bản đang chọn
Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản
Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng
Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản

Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới.
Ctrl + Shift + = Tạo chỉ số trên. Ví dụ m3
Ctrl + = Tạo chỉ số dưới. Ví dụ H2O.

Chọn văn bản hoặc 1 đối tượng
Shift + --> chọn một ký tự phía sau
Shift + <-- chọn một ký tự phía trước
Ctrl + Shift + --> chọn một từ phía sau
Ctrl + Shift + <-- chọn một từ phía trước
Shift + ­ chọn một hàng phía trên
Shift + (mủi tên xuống) chọn một hàng phía dưới
Ctrl + A chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ đang đứng

Xóa văn bản hoặc các đối tượng.
Backspace (-->) xóa một ký tự phía trước.
Delete xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn.
Ctrl + Backspace (<--) xóa một từ phía trước.
Ctrl + Delete xóa một từ phía sau.

Di chuyển
Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự
Ctrl + Home Về đầu văn bản
Ctrl + End Về vị trí cuối cùng trong văn bản
Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản

Sao chép định dạng
Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

Menu & Toolbars.
Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo
Shift + Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước
Ctrl + Tab di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại
Shift + Tab di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại
Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó
Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ
Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ
ESC tắt nội dung của danh sách sổ

Làm việc với bảng biểu:
Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng
Shift + Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó
Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để chọn nội dung của các ô
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên mở rộng vùng chọn theo từng khối
Shift + F8 giảm kích thước vùng chọn theo từng khối
Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng
Alt + Home về ô đầu tiên của dòng hiện tại
Alt + End về ô cuối cùng của dòng hiện tại
Alt + Page up về ô đầu tiên của cột
Alt + Page down về ô cuối cùng của cột
Mũi tên lên Lên trên một dòng
Mũi tên xuống xuống dưới một dòng

Các phím F:
F1 trợ giúp
F2 di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter
F3 chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert - AutoText)
F4 lặp lại hành động gần nhất
F5 thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit - Goto)
F6 di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp
F7 thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools - Spellings and Grammars)
F8 mở rộng vùng chọn
F9 cập nhật cho những trường đang chọn
F10 kích hoạt thanh thực đơn lệnh
F11 di chuyển đến trường kế tiếp
F12 thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File - Save As...)

Kết hợp Shift + các phím F:
Shift + F1 hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng
Shift + F2 sao chép nhanh văn bản
Shift + F3 chuyển đổi kiểu ký tự hoa - thường
Shift + F4 lặp lại hành động của lệnh Find, Goto
Shift + F5 di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản
Shift + F6 di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước
Shift + F7 thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools - Thesaurus).
Shift + F8 rút gọn vùng chọn
Shift + F9 chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản.
Shift + F10 hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản)
Shift + F11 di chuyển đến trường liền kề phía trước.
Shift + F12 thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File - Save hoặc tổ hợp Ctrl + S)

Kết hợp Ctrl + các phím F:
Ctrl + F2 thực hiện lệnh xem trước khi in (tương ứng File - Print Preview).
Ctrl + F3 cắt một Spike
Ctrl + F4 đóng cửa sổ văn bản (không làm đóng cửa sổ Ms Word).
Ctrl + F5 phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản
Ctrl + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp.
Ctrl + F7 thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống.
Ctrl + F8 thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống.
Ctrl + F9 chèn thêm một trường trống.
Ctrl + F10 phóng to cửa sổ văn bản.
Ctrl + F11 khóa một trường.
Ctrl + F12 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File - Open hoặc tổ hợp Ctrl + O).

Kết hợp Ctrl + Shift + các phím F:
Ctrl + Shift +F3 chèn nội dung cho Spike.
Ctrl + Shift + F5 chỉnh sửa một đánh dấu (bookmark)
Ctrl + Shift + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước.
Ctrl + Shift + F7 cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết (chẵng hạn như văn bản nguồn trong trộn thư).
Ctrl + Shift + F8 mở rộng vùng chọn và khối.
Ctrl + Shift + F9 ngắt liên kết đến một trường.
Ctrl + Shift + F10 kích hoạt thanh thước kẻ.
Ctrl + Shift + F11 mở khóa một trường
Ctrl + Shift + F12 thực hiện lệnh in (tương ứng File - Print hoặc tổ hợp phím Ctrl + P).

Kết hợp Alt + các phím F
Alt + F1 di chuyển đến trường kế tiếp.
Alt + F3 tạo một từ tự động cho từ đang chọn.
Alt + F4 thoát khỏi Ms Word.
Alt + F5 phục hồi kích cỡ cửa sổ.
Alt + F7 tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản.
Alt + F8 chạy một marco.
Alt + F9 chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường.
Alt + F10 phóng to cửa sổ của Ms Word.
Alt + F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic.

Kết hợp Alt + Shift + các phím F
Alt + Shift + F1 di chuyển đến trường phía trước.
Alt + Shift + F2 thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S).
Alt + Shift + F9 chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản.
Alt + Shift + F11 hiển thị mã lệnh.

Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F
Ctrl + Alt + F1 hiển thị thông tin hệ thống.
Ctrl + Alt + F2 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)

Các bạn có thể tham khảo khóa học word nâng cao tại công ty việt tâm đức